Đơn vị tính |
Chai 250ml |
---|---|
Dạng |
Dạng lỏng |
Cách dùng |
Phun qua lá |
Đối tượng sử dụng |
Cây ăn trái, Cây công nghiệp, Cây hoa màu, Cây lương thực, Hoa, cây cảnh |
Nhóm công dụng |
Ra hoa - đậu trái, Kích thích sinh trưởng |
Nts: 0,76%; P2O5hh: 0,45%; K2Ohh: 1,8%; S: 1%; Glutamic acid: 1,82%; Lysine: 0,14%; Alginic acid: 0,51%; Chất hữu cơ: 5,7%; Tryptophan: 0,0451%; Zn: 11.000 ppm; Cu: 5.100 ppm; B: 11.000 ppm; pHH2O: 7,7; Tỷ trọng: 1,12
Giúp phân hóa mầm hoa, kích trổ bông đồng loạt, trổ thoát, hạn chế nghẽn bông.
Phát triển thân cành, phát triển chồi ngọn.
Tăng sức đề kháng, hạn chế nấm bệnh tấn công.
Hạn chế rụng hoa và trái non.
Trái lớn, chín đều.
Tăng khả năng chống chịu khô hạn và nhiễm mặn.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1) LÚA:
Phun các giai đoạn làm đòng và trổ.
Liều lượng: 30 ml/bình 25 lít/lần.
2) CÂY CÔNG NGHIỆP:
Phun các giai đoạn nuôi đọt, dưỡng hoa và dưỡng trái.
Liều lượng: 250 ml/phuy 200 lít nước. Phun 2 lần/giai đoạn, mỗi lần cách nhau 10-15 ngày.
3) CÂY ĂN TRÁI:
Phun các giai đoạn nuôi đọt, dưỡng hoa và dưỡng trái.
Liều lượng: 30 ml/bình 25 lít nước (250 ml/phuy 200 lít). Phun 2 lần/giai đoạn, mỗi lần cách nhau 10-15 ngày.
4) RAU MÀU:
Phun tất cả các giai đoạn từ sau khi gieo 15 ngày.
Liều lượng: 30-50 ml/bình 25 lít/lần.
* Lưu ý: Có thể pha chung với thuốc Bảo vệ thực vật. Pha Amino Kyto trước khi phối hợp với thuốc khác. Nên kết hợp sử dụng chung với Sitto Tincture Bioclean (Impress 80) để tăng khả năng hấp thu cho cây, giúp thuốc/ phân bón lá được đưa vào cây tốt hơn.
Xem thêm